Hợp đồng mua bán đất viết tay là gì?
Hợp đồng mua bán đất viết tay là dạng hợp đồng được lập thành văn bản viết tay giữa bên chuyển quyền sử dụng đất (bên bán) và bên nhận chuyển quyền sử dụng đất (bên mua) với nội dung chuyển giao quyền sử dụng đất theo các điều kiện, nội dung mà hai bên đã thỏa thuận dựa trên quy định của pháp luật.
Cách gọi của loại hợp đồng này nhấn mạnh hình thức hợp đồng là được viết bằng tay, không có công chứng, chứng thực của Văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại Điều 167 và Điều 188 Luật đất đai năm 2013 có quy định về điều kiện thực hiện giao dịch và hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Cụ thể:
“Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
3.Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;”
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Theo đó muốn thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần đảm bảo những điều kiện:
- Người sử dụng đất muốn chuyển nhượng lại quyền sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp tất cả những người thừa kế quyền sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài không đủ điều kiện sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì vẫn được chuyển nhượng dù không có Giấy chứng nhận.
- Đất không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
- Thời hạn sử dụng đất vẫn còn.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã, phường tại nơi có đất.
Việc ký kết hợp đồng trước tiên cần phải tuân thủ theo các nguyên tắc chung của giao dịch dân sự: tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội; tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.
Cách viết hợp đồng mua bán đất viết tay
Hợp đồng mua bán đất có thể được viết tay và phải đảm bảo đầy đủ các thông tin, các nội dung như dưới đây:
Thông tin các bên tham gia hợp đồng bao gồm các yếu tố:
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức, người đại diện theo pháp luật của tổ chức,
- Chứng minh nhân dân hoặc mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản của các bên.
Chi tiết về đất tiến hành mua bán: Trong điều khoản này, các bên phải ghi rõ các thông tin gắn liền với đất cho mua bán đất như: địa chỉ, diện tích, tình trạng đất, loại đất, mục đích sử dụng đất,…
Giá tiền bán đất, thời hạn và phương thức thanh toán tiền mua bán: Hai bên thỏa thuận giá tiền mua bán đất, thời hạn thanh toán (một lần cho toàn bộ số tiền mua bán đất hoặc trả tiền mua bán đất hàng năm), thời gian thanh toán (ghi rõ ngày tháng năm), phương thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản)…
Quyền và nghĩa vụ của các bên: Quyền và nghĩa vụ của các bên tự thỏa thuận theo quy định của pháp luật Dân sự, pháp luật Đất đai và không trái với pháp luật khác có liên quan.
Thời điểm hợp đồng có hiệu lực: Ghi rõ ngày, tháng, năm
Các thỏa thuận khác: Các bên có thể thỏa thuận các điều khoản khác liên quan nhưng không được trái với pháp luật như:
- Thỏa thuận các trường hợp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
- Thỏa thuận thời điểm chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng;
- Thỏa thuận về tài sản khác gắn liền với đất mua bán đất;
- Thỏa thuận về phạt vi phạm hợp đồng: Ghi nhận rõ mức phạt vi phạm nhưng lưu ý mức phạt vi phạm hợp đồng không được vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng;
- Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp: Ghi nhận rõ cơ quan giải quyết tranh chấp và hình thức giải quyết tranh chấp;
- Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung và điều khoản thi hành.
Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán đất
Chủ thể mua bán phải là chủ sử dụng của mảnh đất và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Cần lưu ý về nhóm người sử dụng đất tham gia ký hợp đồng phải là tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.
Đây là quy định rất quan trọng để bảo đảm Hợp đồng có hiệu lực nhưng không hay được chú ý tới.
Chủ thể tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
Có nhiều trường hợp trên thực tế xác định sai người đại diện mà dẫn tới hợp đồng vô hiệu.
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất viết tay
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ĐẤT
Số: 8888/20…/HĐMB
…., ngày…..tháng…..năm 20…
Hôm nay, ngày tháng năm 20…, tại……….chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:
I. BÊN BÁN (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Họ và tên Sinh năm:
CMTND số:
Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh năm:
CMTND số:
Cả hai ông bà cùng thường trú tại:
II. BÊN MUA (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Họ và tên Sinh năm:
CMTND số:
Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh năm:
CMTND số:
Cả hai ông bà cùng thường trú tại:
Bằng hợp đồng này, Hai bên thỏa thuận việc mua bán căn hộ/ mảng đất với những thỏa thuận sau đây :
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …………….. đường………………………….. phường/xã……………….. quận/huyện………………….thành phố/tỉnh……………………………., có thực trạng như sau :
a. Nhà ở :
– Tổng diện tích sử dụng: …………………………………………..m2
– Diện tích xây dựng: ………………………………………………..m2
– Diện tích xây dựng của tầng trệt: ………………………………..m2
– Kết cấu nhà: …………………………………………………………
– Số tầng: ……………………………………………………………..
b. Đất ở :
– Thửa đất số: ………………………………………………………..
– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………
– Diện tích: …………………………………………………………….m2
– Hình thức sử dụng riêng: ………………………………………….m2
c. Các thực trạng khác:
(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)
2. Ông ……………………………..và Bà………………………..là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số……ngày….. tháng……năm…..
Do …………………………………………………………………….cấp
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán toàn bộ căn nhà nêu trên là: ……………(bằng chữ: ……………………………..………. ).
2. Bên mua thanh toán một lần cho bên bán bằng đồng việt nam.
3. Bên mua giao và Bên bán nhận đủ số tiền mua bán căn nhà nêu trên. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 3. Giao nhận nhà và các giấy tờ về nhà
1. Bên bán giao và Bên mua nhận ngôi nhà đúng như thực trạng nêu trên vào ngày ……….tháng…………năm……………; trong thời hạn chưa giao nhà, Bên bán có trách nhiệm bảo quản ngôi nhà đó.
2. Bên bán giao và Bên mua nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” vào ngày….….tháng…………năm………….
Điều 4.Việc nộp thuế và lệ phí
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán ngôi nhà gồm: thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ và lệ phí công chứng do bên mua chịu trách nhiệm nộp.
Điều 5. Đăng ký quyền sở hữu nhà
1. Bên mua có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với ngôi nhà nêu trên tại
Bên bán phải hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bên mua hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên tại
2. Quyền sở hữu ngôi nhà nêu trên được chuyển cho Bên mua, kể từ thời điểm Bên mua thực hiện xong việc đăng ký trước bạ sang tên tại
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành, thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Các thỏa thuận khác
Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.
Điều 8. Cam kết của các bên
Bên bán và Bên mua chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:
1. Bên bán cam kết :
a. Ngôi nhà nêu trên :
– Thuộc quyền sở hữu của Bên bán;
– Không bị tranh chấp về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;
– Không bị thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;
– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.
b. Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu ngôi nhà nêu trên;
c. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (5) nêu trên là bản chính;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên mua đã ghi trong hợp đồng này.
2. Bên mua cam kết:
a. Đã xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và thực trạng ngôi nhà nêu trên, kể cả các giấy tờ về quyền sở hữu nhà, đồng ý mua và không có khiếu nại gì về việc công chứng (chứng thực) hợp đồng này;
b. Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên bán đã ghi trong hợp đồng này;
c. Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch, Bên mua cam kết chấp hành theo các quy định của Nhà nước.
3. Hai bên cùng cam kết:
a. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;
b. Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số …………ngày…………tháng………..năm……….do ……………………………….cấp cho Ông ……………………… và vợ là Bà……………………………………..
để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.
c. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Điều 9. Điều khoản cuối cùng
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (9), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có………trang, các bản đều giống nhau. Bên bán giữ 01 bản, Bên mua giữ 01 bản và 01 bản lưu tại.
BÊN BÁN BÊN MUA
Tuyên bố trách nhiệm
Nội dung bài viết trên quantamnhadat.com chỉ mang tính chất tham khảo có thể không chính xác theo thời gian. Bạn đọc bài viết nếu thấy cần chỉnh sửa thông tin vui lòng liên hệ admin để bổ sung thông tin chính xác
Email: hieuphamthanhvl@gmail.com
Số điện thoại: 0962815473
Bài viết liên quan
Mẫu hợp đồng ký gửi nhà đất mới nhất 2022
#1☑️ Chủ sở hữu có nhu cầu cho thuê hoặc bán bất động sản sẽ [...]
Th10
Mẫu hợp đồng môi giới nhà đất
Mẫu hợp đồng môi giới đất được lập như thế nào cho phù hợp? Những [...]
Th10
Đơn xin xác nhận tình trạng nhà đất
Đơn xin xác nhận tình trạng nhà đất dùng để xác nhận tình trạng sử [...]
Th10
Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ nhà đất
#1☑️ Trên thực tế hiên nay, có rất nhiều hộ gia đình, cá nhân vì [...]
Th10
Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay
#1☑️ Hợp đồng mua bán nhà bằng giấy tay đúng quy định của pháp lý [...]
Th10
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2022
#1™️ Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là giấy tờ cần thiết [...]
Th10