Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận đã ban hành Quyết định 19/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung. Một số điều của Quy định Bảng giá đất kèm theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND và Quyết định 37/2019/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất tỉnh Bình Thuận năm 2020. Sau đây là chi tiết bảng giá đất tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2020-2024.
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất Bình Thuận 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 19/2021/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 24 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ ban hành về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;
Căn cứ Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc Ban hành quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Quyết định
Điều 1. Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận. Cụ thể như sau:
1. Bổ sung điểm b khoản 1 Điều 6 quy định về phân khu vực đất ở nông thôn như sau:
“- Khu vực 1: Đất ở nông thôn tập trung tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần một trong những địa điểm trụ sở UBND xã hoặc UBND xã cũ đối với các xã sáp nhập, chợ); gần các trung tâm thương mại – dịch vụ – du lịch; phạm vi áp dụng được tính khoảng cách từ giáp UBND xã hoặc UBND xã cũ đối với các xã sáp nhập, chợ, trung tâm thương mại – dịch vụ – du lịch ra tối đa 500 m”.
2. Sửa đổi Phụ lục số 1 Phân loại các xã đồng bằng, trung du, miền núi, hải đảo (bỏ tên xã Hòa Phú, huyện Tuy Phong; bỏ tên xã Đức Chính, huyện Đức Linh; bỏ tên xã Đức Tân, huyện Tánh Linh).
3. Sửa đổi Phụ lục số 2 Phân nhóm xã (bỏ tên xã Hòa Phú thuộc nhóm 4 huyện Tuy Phong; bỏ tên xã Đức Chính thuộc nhóm 5 huyện Đức Linh; bỏ tên xã Đức Tân thuộc nhóm 7 và chuyển xã Măng Tố từ nhóm 8 lên nhóm 7 huyện Tánh Linh).
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 3 Bảng giá đất huyện Tuy Phong:
– Bỏ tên xã Hòa Phú tại bảng giá các loại đất tại phụ lục này.
– Bổ sung giá đất các khu quy hoạch dân cư tại điểm 2 mục I phần B của Phụ lục số 3 về Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính.
– Chuyển giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính (số thứ tự số 8 – Quốc lộ 1A) và (số thứ tự số 5 – Tỉnh lộ 716) sang bảng giá đất ở đô thị của thị trấn Liên Hương.
– Tại điểm 3 mục I phần B về Bảng giá đất ở đô thị của thị trấn Liên Hương: Bỏ tên đường Đinh Tiên Hoàng (số thứ tự 4), Hải Thượng Lãn Ông (số thứ tự 16), Nguyễn Văn Trỗi (số thứ tự 44), Võ Thị Sáu (số thứ tự 64); điều chỉnh tên đoạn đường Hải Thượng Lãn Ông (số thứ tự 15), Nguyễn Văn Trỗi (số thứ tự 43).
– Tại điểm 3 mục I phần B về Bảng giá đất ở đô thị của thị trấn Phan Rí Cửa:
+ Điều chỉnh tên đường (số thứ tự 12, số thứ tự 29, số thứ tự 59, số thứ tự 62).
+ Chuyển giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính (Tỉnh lộ 716 – toàn bộ xã Hòa Phú) sang bảng giá đất ở đô thị của thị trấn Phan Rí Cửa và phân thành một đoạn.
+ Bổ sung giá đất một số tuyến đường xã Hòa Phú cũ vào bảng giá đất ở đô thị của thị trấn Phan Rí Cửa.
– Điều chỉnh tại mục II phần B về Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch của thị trấn Phan Rí Cửa và phân lại đoạn.
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết:
– Tại điểm 1 mục I phần A về giá nhóm đất nông nghiệp: Bổ sung giá đất trồng lúa.
– Tại điểm 2 mục I phần B về giá đất ở các trục đường giao thông, khu dân cư tại các xã: Điều chỉnh tên đường (số thứ tự 10 điều chỉnh tên “Đường vào Khu dân cư Tiến Thạnh” thành “Đường nội bộ Khu dân cư Tiến Thạnh”).
– Tại điểm 4 mục I phần B về giá đất ở đô thị của các phường nội thị, thành phố Phan Thiết: Bổ sung và điều chỉnh một số tuyến đường (Dương Đình Nghệ, Đào Tấn, Đào Duy Tùng).
6. Sửa đổi Phụ lục số 7 Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Nam:
Tại điểm 3 mục I phần B về giá đất ở đô thị của thị trấn Thuận Nam (điều chỉnh số thứ tự 12 đường Trần Hưng Đạo).
7. Bổ sung điểm 2 mục I phần A Phụ lục số 9 Bảng giá đất thị xã La Gi: Bổ sung giá đất làm muối.
8. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 10 Bảng giá đất huyện Đức Linh:
– Bỏ tên xã Đức Chính tại bảng giá các loại đất tại phụ lục này.
– Tại điểm 2 mục I phần B về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính tại Tỉnh lộ 766: Điều chỉnh tên đoạn đường.
+ Đoạn “Giáp ranh nhà ông Phạm Phương đến Giáp ranh xã Nam Chính” điều chỉnh thành “Giáp ranh nhà ông Phạm Phương đến Giáp ranh xã Nam Chính cũ”.
+ Đoạn “Giáp ranh xã Đức Chính đến Ngã ba ranh nhà ông Khắng” điều chỉnh thành “Giáp ranh xã Đức Chính cũ đến Ngã ba ranh nhà ông Khắng”.
9. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 11 Bảng giá đất huyện Tánh Linh:
– Bỏ tên xã Đức Tân tại bảng giá các loại đất tại phụ lục này.
– Tại điểm 1 mục I phần B về giá đất ở nông thôn khu vực 1 (chuyển xã Măng Tố lên nhóm 7).
– Tại điểm 2 mục I phần B về giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính tại Tỉnh lộ 717 (điều chỉnh tên đoạn đường).
+ Đoạn “Đất ông Nguyễn Văn Phổ đến Giáp ranh giới xã Đức Tân” điều chỉnh thành “Đất ông Nguyễn Văn Phổ đến Giáp ranh đất ông Lâm Quang Đạt”.
+ Đoạn “Giáp ranh giới xã Măng Tố đến Giáp cầu ông Quốc” điều chỉnh thành “Giáp ranh đất ông Lâm Quang Đạt đến Giáp cầu ông Quốc”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
– Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Thường trực Tỉnh ủy; – Thường trực HĐND tỉnh; – Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh; – Ban TT.UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh; – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; – Như Điều 3; – Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh; – Báo Bình Thuận; – Trung tâm Thông tin tỉnh; – Lưu: VT, TH, KGVXNV, ĐTQH, KT. Đức. |
Lê Tuấn Phong |
PHỤ LỤC SỐ 1: PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Huyện Tuy Phong:
– Xã đồng bằng: Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.
2. Huyện Đức Linh:
– Xã trung du: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Trà Tân, Đông Hà, Nam Chính.
3. Huyện Tánh Linh:
– Xã miền núi: Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết.
PHỤ LỤC SỐ 2. PHÂN NHÓM XÃ
(Kèm theo Quyết định 19/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Huyện Tuy Phong:
– Xã nhóm 4: Vĩnh Tân, Bình Thạnh.
2. Huyện Đức Linh:
– Xã nhóm 5: Mê Pu, Đa Kai, Nam Chính.
3. Huyện Tánh Linh:
– Xã nhóm 7: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố.
PHỤ LỤC SỐ 3. BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN TUY PHONG
(Kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Điều chỉnh, bổ sung điểm 2 mục I phần B của Phụ lục số 3 về Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
I |
Giá đất các khu quy hoạch dân cư |
|||
1 |
Xã Phú Lạc |
Các đường nội bộ Khu dân cư mở rộng Tuy Phong |
525 |
|
Khu dân cư da beo xóm 3 thôn Lạc Trị |
122 |
|||
Khu dân cư xóm 3 thôn Lạc Trị (giáp Trường THCS Phú Lạc): |
|
|||
– Các lô tiếp giáp đường nhựa Liên xã Liên Hương – Phú Lạc |
1.190 |
|||
– Các lô tiếp giáp đường nội bộ |
833 |
|||
2 |
Xã Vĩnh Hảo |
Các đường nội bộ Khu dân cư xóm 1B |
540 |
|
3 |
Xã Phước Thể |
Các đường nội bộ Khu dân cư da beo thôn 2 Phước Thể |
1.260 |
|
Các đường nội bộ Khu dân cư 4,2 ha Phước Thể |
945 |
|||
4 |
Xã Vĩnh Tân |
Khu dân cư Trung tâm xã Vĩnh Tân: |
|
|
– Các lô tiếp giáp đường Quốc lộ 1A |
1.190 |
|||
– Các lô tiếp giáp đường nội bộ |
1.008 |
|||
5 |
Xã Chí Công |
Các đường nội bộ Khu dân cư A2 Chí Công |
1.274 |
|
6 |
Xã Phong Phú |
Khu dân cư trung tâm cụm xã Phong Phú – Phan Dũng – Phú Lạc: |
|
|
– Các lô tiếp giáp đường liên huyện Phú Lạc – Phong Phú |
280 |
|||
– Các lô tiếp giáp đường nội bộ |
175 |
|||
7 |
Xã Phan Dũng |
Khu dân cư mới xã Phan Dũng: |
|
|
– Các lô tiếp giáp đường liên xã Phong Phú – Phan Dũng |
165 |
|||
– Các lô tiếp giáp đường nội bộ |
109 |
|||
2. Điều chỉnh, bổ sung tại điểm 3 mục I phần B của Phụ lục số 3 về Bảng giá đất ở đô thị :
a) Thị trấn Liên Hương:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Loại đường phố |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Võ Thị Sáu |
Bùi Viện |
1.750 |
2 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Trần Phú |
Trường Tiểu học Liên Hương 2 |
2.275 |
3 |
Tỉnh lộ 716 |
Đoạn còn lại (Hạt Quản lý đường bộ) |
Giáp xã Bình Thạnh |
1.400 |
4 |
Quốc lộ 1A |
Cua Long Tĩnh |
Giáp xã Bình Thạnh |
1.190 |
b) Thị trấn Phan Rí Cửa:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Loại đường phố |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
ĐoànThị Điểm |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1.400 |
2 |
Hồ Xuân Hương |
Lý Thường Kiệt |
Quang Trung |
1.400 |
3 |
Trần Bình Trọng |
Lý Thường Kiệt |
Huỳnh Thúc Kháng |
1.400 |
4 |
Nguyễn Viết Xuân |
Lý Thường Kiệt |
Huỳnh Thúc Kháng |
1.400 |
5 |
Nguyễn Công Trứ |
Cả con đường |
2.000 |
|
6 |
Các con đường nhựa còn lại hoặc đường bê tông |
Cả con đường |
980 |
|
7 |
Các khu dân cư |
Các đường nội bộ Khu dân cư xóm 9B cũ (Khu dân cư khu phố Phú Tân) |
2.450 |
|
Các đường nội bộ của Khu dân cư 3 ha Hòa Phú cũ |
805 |
|||
Khu dân cư 5A cũ (khu dân cư khu phố Phú Hòa) |
Các lô tiếp giáp đường nội bộ |
2.450 |
||
Các lô tiếp giáp đoạn từ giáp ranh KDC 3ha đến Đường ĐT 716 |
2.450 |
|||
8 |
Tỉnh lộ 716 (trục đường Hòa Phú – Hòa Thắng) |
Cầu Sông Lũy |
Giáp xã Hòa Thắng |
1.400 |
9 |
Tuyến đường nhựa trung tâm tại xã Hòa Phú (cũ) |
1.160 |
||
10 |
Tuyến đường sỏi tại xã Hòa Phú (cũ) có độ rộng ≥ 4m |
885 |
||
11 |
Các con đường đất còn lại ≥ 4 m tại xã Hòa Phú (cũ) |
525 |
3. Điều chỉnh tại mục II phần B của Phụ lục số 3 về Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:
STT |
Địa bàn |
Khu vực |
Giá đất |
A |
Nhóm đất du lịch ven biển |
|
|
I |
Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển |
|
|
1 |
Chí Công, Vĩnh Tân, Hòa Minh |
312 |
|
2 |
Bình Thạnh |
612 |
|
3 |
Phan Rí Cửa: |
|
|
– Khu vực ranh giới xã Hòa Phú cũ (nay là thị trấn Phan Rí Cửa) |
312 |
||
– Khu vực còn lại của thị trấn Phan Rí Cửa |
720 |
||
II |
Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1 |
|
|
B |
Nhóm đất du lịch ven các hồ |
|
|
1 |
Hồ Sông Lòng Sông |
96 |
|
2 |
Hồ Đá Bạc |
60 |
PHỤ LỤC SỐ 6. BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH TẠI THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Bổ sung tại điểm 1 mục I phần A của Phụ lục số 6 về Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản, đất lúa (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
Toàn bộ các xã, phường |
90.000 |
52.000 |
32.000 |
25.000 |
2. Điều chỉnh điểm 2 mục I phần B của Phụ lục số 6 về giá đất ở các trục đường giao thông, khu dân cư tại các xã:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Địa bàn |
Giá đất |
1 |
Đường nội bộ Khu dân cư Tiến Thạnh |
3.500 |
3. Điều chỉnh, bổ sung tại điểm 4 mục I phần B của Phụ lục số 6 về Bảng giá đất ở đô thị của các phường nội thị, thành phố Phan Thiết:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Loại đường phố |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Dương Đình Nghệ |
Cả con đường |
6.000 |
|
2 |
Đào Tấn |
Hùng Vương |
Võ Văn Kiệt |
10.000 |
3 |
Đào Duy Tùng |
Cả con đường |
12.500 |
PHỤ LỤC SỐ 7. BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN HÀM THUẬN NAM
(Kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Điều chỉnh tại điểm 3 mục I Phần B của Phụ lục số 7 về Bảng giá đất ở đô thị của thị trấn Thuận Nam:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
|||
12 |
Trần Hưng Đạo |
Các đoạn còn lại |
3.168 |
PHỤ LỤC SỐ 9. BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH TẠI BẢNG GIÁ ĐẤT THỊ XÃ LA GI
(Kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Bổ sung tại điểm 2 mục I phần A của Phụ lục số 9 về Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn vị: đồng/m2
Vị trí đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
Toàn bộ các xã, phường |
85.000 |
60.000 |
40.000 |
28.000 |
PHỤ LỤC SỐ 10. BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN ĐỨC LINH
(Kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Điều chỉnh điểm 2 mục I phần B của Phụ lục số 10 về Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Số TT |
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
I |
Tỉnh lộ 766 |
|
||
1 |
Xã Nam Chính |
Giáp ranh nhà ông Phạm Phương |
Giáp ranh xã Nam Chinh (cũ) |
850 |
Giáp ranh xã Đức Chính (cũ) |
Ngã ba ranh nhà ông Khắng |
800 |
PHỤ LỤC SỐ 11. BẢNG GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH TẠI HUYỆN TÁNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. Điều chỉnh tại điểm 1 mục I phần B của Phụ lục số 11 về Bảng giá đất ở nông thôn khu vực 1 (bỏ tên xã Đức Tân của nhóm 7 và chuyển xã Măng Tố lên nhóm 7):
1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn vị: đồng/m2
Tên xã |
Vị trí |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhóm |
||||||
Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố |
Nhóm 7 |
560.000 |
480.000 |
384.000 |
300.000 |
250.000 |
2. Điều chỉnh điểm 2 mục I phần B của Phụ lục số 11 về Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
Địa bàn |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||
I. Tỉnh lộ 717 |
|
||
Xã Măng Tố |
Đất ông Nguyễn Văn Phổ |
Giáp ranh đất ông Lâm Quang Đạt |
1.700 |
Giáp ranh đất ông Lâm Quang Đạt |
Giáp cầu Ông Quốc |
990 |
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2020-2024
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2019/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai.
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ ban hành về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trưởng quy định chi tiết phương pháp định giá; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 9 về thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Hiệu lực áp dụng
1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020; Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2020-2024
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2019/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai.
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ ban hành về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trưởng quy định chi tiết phương pháp định giá; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 9 về thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Hiệu lực áp dụng
1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020; Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
QUY ĐỊNH
VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về nguyên tắc xác định giá từng loại đất và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, là căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
2. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
3. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá từng loại đất quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan, người sử dụng đất.
Điều 3. Phân loại đất và cách xác định khu dân cư
1. Phân loại đất
Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Việc xác định loại đất được căn cứ theo Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
2. Cách xác định khu dân cư
Khu dân cư (nông thôn, thị trấn) được xác định là khu có nhà ở tập trung và ranh giới khu dân cư được xác định là ranh giới thửa đất (có nhà ở) ngoài cùng của khu dân cư đó. Trường hợp khu dân cư theo quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã đầu tư hạ tầng và có dân cư sinh sống thì mới xác định là khu dân cư. Đối với khu vực có nhà ở, đất ở riêng lẻ nằm trong khu vực đất nông nghiệp hoặc nằm trong khu vực đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì khu vực đó không được coi là khu dân cư.
Điều 4. Xác định giá đất khu vực giáp ranh
1. Đất giáp ranh giữa nông thôn với đô thị
a) Nguyên tắc xác định: Khu vực giáp ranh giữa nông thôn với đô thị là phần diện tích của thửa đất tiếp giáp của các xã nằm giáp ranh với các phường, thị trấn khác, bao gồm cả đất nông nghiệp tại các thị trấn nhưng không được xác định là đất nông nghiệp trong đô thị. Khoảng cách giáp ranh được xác định cho từng loại đất như sau:
– Đất nông nghiệp: Từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 500 m;
– Đất phi nông nghiệp nông thôn: Từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 300 m.
b) Giá đất khu vực giáp ranh:
– Đối với đất nông nghiệp: Được xác định theo điểm đ, khoản 3, Điều 5 Quy định này;
– Đối với đất phi nông nghiệp:
+ Trường hợp đất có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau, cùng tiếp giáp trên một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) thì giá đất khu vực giáp ranh được tính theo giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng của đường phố đó;
+ Trường hợp đất giáp ranh trên cùng một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) nhưng không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng thì giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 70% giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng nằm giáp ranh;
+ Trường hợp đất giáp ranh có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau nhưng không cùng tiếp giáp trên một đường phố, giá đất khu vực giáp ranh được xác định không thấp hơn 80% giá đất đô thị cùng vị trí và mục đích sử dụng nằm giáp ranh;
+ Trường hợp đất không cùng tiếp giáp trên một đường phố và không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng, giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 50% giá đất đô thị có cùng vị trí và mục đích sử dụng.
2. Đất giáp ranh trong cùng xã, thị trấn
Trường hợp thửa đất nông nghiệp trong địa bàn xã, thị trấn (không được công nhận đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn) nằm giáp ranh với khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn của địa bàn xã, thị trấn đó; thửa đất nông nghiệp nằm giáp ranh với thửa đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở có nhà ở trong khu dân cư, giá đất của thửa đất giáp ranh bằng trung bình cộng của giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng với giá đất của thửa đất đó.
Chương II. GIÁ CÁC NHÓM ĐẤT
Điều 5. Giá nhóm đất nông nghiệp
1. Phân vùng đất: Đất nông nghiệp được phân thành 03 vùng, gồm xã đồng bằng và hải đảo, xã trung du, xã miền núi tại bảng Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.
2. Phân vị trí đất:
a) Đất trồng lúa nước được phân theo 03 vị trí.
– Nguyên tắc phân vị trí của đất lúa nước: Có 03 vị trí:
– Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 3 điều kiện:
+ Tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn;
+ Nằm tiếp giáp các trục đường giao thông rộng từ 4 m trở lên;
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;
– Vị trí 2: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 01 trong 02 điều kiện còn lại của vị trí 1.
– Vị trí 3: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và không đáp ứng điều kiện còn lại của vị trí 1.
– Đất trồng lúa nước không đáp ứng được điều kiện tưới, tiêu chủ động nước thì xác định giá đất theo đất trồng cây hàng năm.
b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 4 vị trí:
– Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 3 điều kiện:
+ Nằm tiếp giáp các trục đường giao thông rộng từ 4 m trở lên;
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.
– Vị trí 2: Các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.
– Vị trí 3: Các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.
– Vị trí 4: Các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về địa bàn chủ động nước tưới tiêu hoàn toàn đối với đất lúa nước và chủ động tưới tiêu từ 70% trở lên đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, thực hiện rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tế.
c) Đất làm muối: Được phân theo 3 vị trí:
– Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly dưới 500 m;
– Vị trí 2: Đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly từ 500 m đến 1.000 m;
– Vị trí 3: Đất nằm ở những vị trí còn lại. d) Đất lâm nghiệp:
– Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển được phân thành 3 vị trí.
+ Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và cách mép đường không quá 500 m;
+ Vị trí 2: Đất nằm hai bên các trục đường có chiều rộng ≥ 4 m (trừ đường quốc lộ, tỉnh lộ) và cách mép đường không quá 500 m;
+ Vị trí 3: Đất nằm ở những vị trí còn lại.
– Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển, bao gồm cả diện tích có tiếp giáp hoặc không tiếp giáp bờ biển được phân thành 2 vị trí.
+ Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục đường giao thông hoặc tiếp giáp bờ biển với chiều sâu tính từ mép đường đường giao thông ra mỗi bên 200 m và tính từ bờ biển vào 200 m;
+ Vị trí 2: Đất các vị trí còn lại trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển.
3. Bảng giá các loại đất nông nghiệp
a) Bảng giá các loại đất nông nghiệp quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố tại các Phụ lục 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;
b) Đối với đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng giá của thửa đất nông nghiệp liền kề; trường hợp có nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo thửa đất có giá cao nhất. Trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất;
c) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi, hải đảo) nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư.
d) Đối với nhóm đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng và nhân thêm với các hệ số như sau:
– Hệ số là 1,5 đối với các phường: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải, Xuân An của thành phố Phan Thiết và các thửa đất tiếp giáp với đường phố tại phường Phước Hội và phường Phước Lộc của thị xã La Gi.
– Hệ số 1,3 đối với các thửa đất tiếp giáp với các đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi (trừ phường Phước Hội và phường Phước Lộc), thị trấn Liên Hương và thị trấn Phan Rí Cửa;
– Hệ số 1,2 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố tại phường Phước Hội và phường Phước Lộc của thị xã La Gi.
– Hệ số 1,1 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi (trừ phường Phước Hội và phường Phước Lộc), thị trấn Liên Hương và thị trấn Phan Rí Cửa; các thửa đất tiếp giáp với đường phố của các thị trấn còn lại;
– Hệ số 1,0 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố của các thị trấn còn lại.
– Việc xác định giá nhóm đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn được thực hiện theo nguyên tắc giá đất nông nghiệp không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.
đ) Giá đất nông nghiệp giáp ranh với đô thị theo quy định tại Điều 4 được xác định theo Bảng giá đất quy định tại điểm a, b và c Khoản 3, Điều này. Trường hợp giáp ranh với địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, giá đất được xác định không thấp hơn 70% giá đất sản xuất nông nghiệp trong đô thị quy định tại điểm d, Khoản 3, Điều này;
4. Giá nhóm đất nông nghiệp quy định tại Điều này tương ứng với thời hạn sử dụng đất 70 năm; đối với trường hợp giao hoặc cho thuê sử dụng dưới 70 năm thì áp dụng việc giảm trừ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Giá nhóm đất phi nông nghiệp
1. Giá đất ở tại nông thôn
a) Phân nhóm xã: Đất ở nông thôn được phân thành 10 nhóm xã theo Phụ lục 02 ban hành kèm Quy định này;
b) Phân khu vực đất: Đất ở tại nông thôn được phân thành 3 khu vực:
– Khu vực 1: Đất ở nông thôn tập trung tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần một trong những địa điểm trụ sở Ủy ban nhân dân xã, chợ); gần các trung tâm thương mại – dịch vụ – du lịch; phạm vi áp dụng được tính khoảng cách từ giáp Ủy ban nhân dân xã, chợ, trung tâm thương mại – dịch vụ – du lịch ra tối đa 500 m.
– Khu vực 2: Đất ở nông thôn nằm tiếp giáp với khu vực 1, phạm vi được tính từ khu vực 1 ra tối đa là 500 m; đất nằm tiếp giáp với đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính với khoảng cách tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường ra mỗi bên không quá 200 m.
– Khu vực 3: Đất nằm ở các vị trí còn lại.
Đối với những thửa đất ở tại nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính thì giá đất được xác định theo bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính quy định tại Khoản 2 Điều này.
c) Phân vị trí đất: có 5 vị trí:
– Vị trí 1: Đất nằm ven các trục đường đã trải nhựa, đường trải bê tông rộng từ 6 m trở lên.
– Vị trí 2: Đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 6 m trở lên; những đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3 đến dưới 6 m.
– Vị trí 3: Đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 4 m đến dưới 6 m; những đường nhựa, đường bê tông rộng dưới 3 m.
– Vị trí 4: Đất nằm ven những con đường đất rộng từ 2 m đến dưới 4 m.
– Vị trí 5: Đất nằm ở những khu vực còn lại.
Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.
Các đường đất được bê tông, nhựa hóa có chiều rộng lòng đường bê tông, đường nhựa nhỏ hơn chiều rộng đường đất thì được xác định theo vị trí có giá đất cao hơn.
d) Bảng giá đất ở tại nông thôn:
– Bảng giá đất ở nông thôn quy định tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.
+ Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;
+ Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.
– Đối với thửa đất của một người sử dụng nằm tiếp giáp với mặt tiền đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích (kể cả thửa đất, khu đất các dự án đầu tư đất ở của các tổ chức) có chiều sâu trên 40 m thì áp dụng nguyên tắc điều chỉnh giá đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi như sau:
+ Phần diện tích tính từ ranh của thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 40 m, giá đất được xác định bằng 100% giá chuẩn;
+ Phần diện tích tính từ ranh của thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 40 m nhưng bị khuất lấp bởi thửa đất của người sử dụng đất khác, phần diện tích sâu từ trên 40 m đến 80 m được tính bằng 50% giá chuẩn;
+ Phần diện tích từ trên 80 m đến 160 m được tính bằng 30% giá chuẩn;
+ Phần diện tích từ trên 160 m được tính bằng 20% giá chuẩn.
Giá đất cụ thể của từng phần diện tích theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi của thửa đất, khu đất nêu trên, không được thấp hơn giá đất vị trí 5 của khu vực có thửa đất, khu đất đó.
Trường hợp thửa đất, khu đất nằm tiếp giáp với nhiều đường giao thông, thì giá đất cụ thể của từng phần diện tích được xác định theo giá đất của con đường có giá cao nhất.
– Khi áp dụng các hệ số vị trí để xác định giá đất ở tại nông thôn, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ.
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính
a) Giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính được áp dụng cho các thửa đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và một số trục đường liên xã đặc thù có giá trị cao (ngoại trừ đất ở tại nông thôn quy định tại khoản 1, Điều này);
b) Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính được quy định tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;
c) Đối với thửa đất của một người sử dụng nằm tiếp giáp với mặt tiền đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích (kể cả thửa đất, khu đất các dự án đầu tư đất ở của các tổ chức) mà có chiều sâu trên 40 m thì áp dụng nguyên tắc điều chỉnh giá đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều này;
d) Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp với 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất;
đ) Khi áp dụng tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính, giá đất được xác định không được vượt quá mức giá tối đa và không thấp hơn mức giá tối thiểu khung giá đất ở tại nông thôn được quy định tại điểm d, Khoản 1, Điều này.
3. Giá đất ở tại đô thị
Giá đất ở tại đô thị (gồm đất ở trong phạm vi các phường thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và đất ở tại các thị trấn) được xác định theo vị trí đất của từng đường phố.
a) Phân loại vị trí: 04 vị trí:
– Vị trí 1: Đất nằm ở hai bên mặt tiền các đường phố.
– Vị trí 2: Đất nằm trong các đường hẻm liền kề của các đường phố có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m và sâu dưới 100 m.
– Vị trí 3: Gồm đất trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m và sâu từ 100 m đến 200 m; đất trong những hẻm liền kề rộng dưới 3 m của các đường phố, sâu không quá 100 m; đất trong hẻm của đường hẻm thuộc vị trí 2 rộng từ 3 m trở lên, sâu không quá 100 m.
– Vị trí 4: Đất ở những vị trí còn lại.
Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố để xác định vị trí được tính từ mép trong của vỉa hè (đối với đường phố có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) đến điểm đầu của thửa đất.
Độ rộng của đường hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang của khoảng cách 02 bờ tường (hoặc 02 bờ rào) đối diện của đường hẻm tại vị trí đầu hẻm.
b) Bảng giá đất ở tại đô thị:
– Bảng giá đất ở đô thị được quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.
– Giá đất ở đô thị tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố là giá đất vị trí 1 (mặt tiền) của các đường phố.
+ Đường phố là các con đường có tên hoặc đường không có tên nhưng có chiều rộng lòng đường ≥ 4 m;
+ Đối với các con đường không thuộc 02 trường hợp trên thì tính là hẻm.
+ Giá đất trong các đường hẻm (vị trí 2, 3, 4) được xác định bằng giá đất của vị trí 1 nhân với hệ số (k) như sau:
Địa bàn |
Vị trí |
||
2 |
3 |
4 |
|
Hệ số |
k |
k |
k |
Thành phố Phan Thiết |
|||
– Phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
– Các phường còn lại |
0,3 |
0,2 |
0,1 |
Các phường thuộc thị xã La Gi |
0,3 |
0,2 |
0,1 |
Các thị trấn thuộc huyện |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
c) Đối với thửa đất của một người sử dụng nằm tiếp giáp với mặt đường phố, đường hẻm sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích (kể cả thửa đất, khu đất các dự án đầu tư đất ở của các tổ chức), có chiều sâu trên 25 m, thì áp dụng nguyên tắc điều chỉnh giá đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi do tiếp giáp những con đường của thửa đất (hoặc khu đất) như sau:
– Phần diện tích tính từ ranh của thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 25 m, giá đất được xác định bằng 100% giá chuẩn.
– Phần diện tích tính từ ranh của thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 25 m nhưng bị khuất lấp bởi thửa đất của người sử dụng đất khác, phần diện tích sâu từ trên 25 m đến 50 m được tính bằng 50% giá chuẩn;
– Phần diện tích từ trên 50 m đến 100 m được tính bằng 40% giá chuẩn;
– Phần diện tích từ trên 100 m đến 200 m được tính bằng 30% giá chuẩn;
– Phần diện tích từ trên 200 m được tính bằng 20% giá chuẩn;
Giá đất cụ thể của từng phần diện tích theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi của thửa đất, khu đất nêu trên, không được thấp hơn giá đất vị trí 4 đối với thửa đất (khu đất) tại đô thị hoặc giá đất của con đường tiếp giáp thửa đất (khu đất) có giá thấp nhất.
Trường hợp thửa đất, khu đất nằm tiếp giáp với nhiều đường giao thông, thì giá đất cụ thể của từng phần diện tích được xác định theo giá đất của con đường có giá cao nhất.
d) Đối với thửa đất tiếp giáp với 02 con đường trở lên:
– Thửa đất nằm tiếp giáp với 02 đường phố trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ≥ 3 m thì giá đất tính theo đường phố có giá đất cao hơn cộng thêm 20%.
– Thửa đất nằm tiếp giáp với một đường phố với một đường hẻm trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ≥ 3 m thì giá đất tính theo giá đất đường phố cộng thêm 10%.
– Đối với những hẻm có thể thông ra nhiều đường chính: Nếu thửa đất có số nhà thì giá đất được tính theo hẻm của đường phố có số nhà đó; nếu chưa có số nhà thì giá đất được xác định theo đường phố nào mà qua tính toán, hẻm đó có giá đất cao hơn.
đ) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại đô thị, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ.
4. Giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch tại nông thôn và đô thị
a) Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch bao gồm đất cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ trong các khu quy hoạch phát triển du lịch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm:
– Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch ven biển;
– Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch ven các hồ;
– Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch còn lại;
b) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch của
từng khu vực được quy định tại bảng giá đất các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 11 ban hành kèm theo Quyết định này.
Trong đó:
– Phần diện tích đất của dự án tính từ ranh của thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường giao thông vào sâu 100 m và tính từ ranh của thửa đất ở phía biển hoặc ranh của thửa đất ở phía hồ nước vào sâu 100 m, tính bằng 100% giá chuẩn từng khu vực (không tính phần diện tích khuất lấp bởi thửa đất của người sử dụng khác).
– Phần diện tích còn lại của dự án và phần diện tích khuất lấp nêu trên tính bằng 50% giá chuẩn.
c) Đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch nhưng chưa được quy hoạch là khu dịch vụ du lịch, thì giá đất được áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp còn lại.
5. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp còn lại tại nông thôn và đô thị
a) Phân loại khu vực, vị trí, đường phố: Áp dụng theo khu vực, vị trí,
đường phố như đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
b) Bảng giá đất:
– Đối với các khu chế biến thủy sản phía Nam cảng cá Phan Thiết, khu cảng cá Phan Thiết, khu chế biến nước mắm Phú Hài tại thành phố Phan Thiết: Giá đất được quy định cụ thể mục III Phụ lục số 6 Bảng giá đất thành phố Phan Thiết.
– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực còn lại của thành phố Phan Thiết, các huyện, thị xã La Gi: Được xác định theo bảng giá đất ở đô thị nhân với 0,7 hoặc đất ở tại nông thôn nhân với 0,6.
– Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Đất trong cùng một khu công nghiệp, cụm công nghiệp (kể cả khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã đầu tư hoặc chưa đầu tư kết cấu hạ tầng) áp dụng chung mức giá như sau:
+ Vị trí các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là vị trí thấp nhất của khu vực đó.
+ Khu vực xác định theo nguyên tắc giá đất ở nông thôn, của giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp còn lại tại nông thôn.
+ Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trên địa bàn 2 xã (phường, thị trấn) trở lên thuộc địa bàn cấp huyện (một hoặc nhiều huyện) thì áp dụng chung một mức giá đất của các xã (phường, thị trấn) để xác định giá thuê đất theo nguyên tắc bình quân gia quyền.
+ Riêng đối với Khu công nghiệp Hàm Kiệm (Khu công nghiệp Hàm Kiệm 1 và 2) nằm trên địa bàn 2 xã thì áp dụng chung một mức giá đất tính theo địa bàn của xã có giá đất thấp nhất.
c) Nguyên tắc điều chỉnh giá đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi do tiếp giáp những con đường của thửa đất: Đối với thửa đất của một người sử dụng đất nằm trên mặt tiền đường, sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, có chiều sâu quá lớn hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của người sử dụng đất khác thì được xác định như sau:
– Phần diện tích tính từ ranh giới của thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 60 m đối với khu vực đô thị và đến 100 m đối với khu vực nông thôn (trừ phần diện tích đất khuất lấp): Giá đất được xác định theo 100% giá đất chuẩn quy định tại điểm b, Khoản 5 Điều này.
– Giá đất của phần diện tích phía trong hoặc phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của người sử dụng đất khác được tính như sau:
+ Phần diện tích khuất lấp tính từ ranh giới của thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông vào sâu đến 60 m đối với khu vực đô thị và đến 100 m đối với khu vực nông thôn, phần diện tích sâu từ trên 60 m đến 160 m đối với khu vực đô thị và từ trên 100 m đến 200 m đối với khu vực nông thôn được tính bằng 50% giá chuẩn;
+ Phần diện tích sâu từ trên 160 m đến 260 m đối với khu vực đô thị và từ trên 200 m đến 300 m đối với khu vực nông thôn được tính bằng 30% giá chuẩn;
+ Phần diện tích còn lại của thửa đất sâu trên 260 m đối với khu vực đô thị và trên 300 m đối với khu vực nông thôn được tính bằng 15% giá chuẩn.
Giá đất cụ thể của từng phần diện tích theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi của thửa đất, khu đất nêu trên, không được thấp hơn giá đất vị trí 5 của khu vực (đối với thửa đất, khu đất tại nông thôn), vị trí 4 đối với thửa đất (khu đất) tại đô thị hoặc giá đất của con đường tiếp giáp thửa đất (khu đất) có giá thấp nhất. Trường hợp thửa đất, khu đất nằm tiếp giáp với nhiều đường giao thông, thì giá đất cụ thể của từng phần diện tích được xác định theo giá đất của con đường có giá cao nhất.
– Đối với thửa đất tiếp giáp từ 2 con đường trở lên nguyên tắc xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được áp dụng như xác định đất ở tại điểm c Khoản 1; điểm d Khoản 2; điểm d Khoản 3 Điều 6 Quyết định này (trường hợp thửa đất nằm trong các khu sản xuất kinh doanh tập trung theo quy hoạch được phê duyệt trong đô thị và khu công nghiệp, cụm công nghiệp không áp dụng nguyên tắc này).
d) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất của Chính phủ.
6. Giá các loại đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) quy định tại Điều này tương ứng với thời hạn sử dụng đất 70 năm; đối với trường hợp giao, cho thuê sử dụng dưới 70 năm thì áp dụng việc giảm trừ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
7. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Được xác định trên cơ sở áp dụng nguyên tắc và bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị của Quy định này. Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thì áp dụng theo quy định tại Khoản 5, Điều này.
8. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; các loại đất phi nông nghiệp khác: Được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (đất du lịch) được quy định tại Khoản 5, Điều này.
9. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản, giá đất được xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp liền kề; trường hợp không có thửa đất phi nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp có vị trí gần nhất.
10. Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa: Được xác định theo giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá.
Điều 7. Giá nhóm đất chưa sử dụng
1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, giá đất được xác định theo giá loại đất liền kề. Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá. Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định.
2. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền quyết định giao, cho thuê để sử dụng vào các mục đích khác nhau thì áp dụng giá đất theo mục đích sử dụng của quyết định giao, cho thuê đất đó.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giao trách nhiệm UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ nguyên tắc xác định và Bảng giá đất quy định tại Quyết định này, tổ chức xác định cụ thể giá các loại đất theo từng khu vực, vị trí đất trên địa bàn cấp xã.
2. Báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 6 tháng một lần về tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường thuộc địa bàn cấp huyện.
Điều 9. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
1. Hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình thực hiện giá đất tại tỉnh.
2. Trên cơ sở báo cáo tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường thuộc địa bàn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và báo cáo tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường trên địa bàn toàn tỉnh. Trường hợp giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường có biến động, cần phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí, khu vực, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các sở, ngành liên quan xây dựng phương án điều chỉnh giá đất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất, cụ thể:
– Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
– Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Bình Thuận và các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Đất vườn Bình Thuận giá rẻ có thể tìm hiểu thêm tại đây!
Tuyên bố trách nhiệm
Nội dung bài viết trên quantamnhadat.com chỉ mang tính chất tham khảo có thể không chính xác theo thời gian. Bạn đọc bài viết nếu thấy cần chỉnh sửa thông tin vui lòng liên hệ admin để bổ sung thông tin chính xác
Email: hieuphamthanhvl@gmail.com
Số điện thoại: 0962815473
Bài viết liên quan
Nhận kí gửi mua bán nhà đất Đà Lạt các phân khúc
Đà Lạt - thành phố xinh đẹp nằm bên trong lòng rừng thông tươi mát, [...]
Th4
Đăng ký Xanh SM Bike Đà Nẵng chi tiết
Nếu bạn yêu thích tự do và khát khao kết nối với công việc linh [...]
Th12
Thông tin Xanh SM Bike tuyển dụng TP HCM
Nếu bạn yêu thích tự do và khát khao kết nối với công việc linh [...]
Th12
Xanh SM Bike là gì ? Cách đăng ký chạy Xanh SM bike
Nếu bạn yêu thích tự do và khát khao kết nối với công việc linh [...]
Th12
Bản đồ Trung Quốc cập nhật mới nhất hiện nay
Bản đồ Trung Quốc - Trung Quốc là một quốc gia nằm ở khu vực [...]
Th11
Thông tin văn phòng công chứng Lê Xuân
Dịch vụ công chứng đã trở thành một phần thiết yếu và đang ngày càng [...]
Th10
Thông tin văn phòng công chứng Đông Thành Phố
Trong cuộc sống hàng ngày, việc sử dụng dịch vụ công chứng ngày càng trở [...]
Th10
Thông tin về văn phòng công chứng Hồng Hà
Có lẽ bạn đã phải đến UBND của xã hoặc phường nhiều lần để công [...]
Th10
Top 3 văn phòng công chứng Quận 5 UY TÍN
Quận 5 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh và giáp ranh với [...]
Th10
Top 3 văn phòng công chứng Quận 4 UY TÍN
Bạn đang tìm kiếm thông tin về các văn phòng công chứng đáng tin cậy [...]
Th10
Top 5 văn phòng công chứng Nha Trang UY TÍN
Cần phải công chứng các giấy tờ và tài liệu liên quan đến công việc [...]
Th10
Văn phòng công chứng có làm việc thứ 7, Chủ Nhật không?
Nhiều người đặt câu hỏi liệu Văn phòng công chứng có làm việc vào thứ [...]
Th10
Top 4 văn phòng công chứng Quận 2 UY TÍN
Nhờ vị trí địa lý thuận lợi và sự phát triển kinh tế - xã [...]
Th10
Top 5 văn phòng công chứng Thanh Xuân Hà Nội
Trong thời đại hiện đại đang ngày càng gia tăng, dịch vụ công chứng trở [...]
Th10
Top 6 văn phòng công chứng Quận 9 UY TÍN
Quận 9, một phần của thành phố Hồ Chí Minh, xuất phát ban đầu từ [...]
Th10
Top 3 văn phòng công chứng Tân Phú UY TÍN
Không chỉ đối với những vấn đề lớn như di chúc, mua nhà, mua đất,... [...]
Th10
Top 3 văn phòng công chứng Quận 8 UY TÍN
Hiện nay, đời sống kinh tế - xã hội tại Quận 8 đang trên đà [...]
Th10
Top 4 văn phòng công chứng Quận 3 UY TÍN
Quý vị là cá nhân hoặc doanh nghiệp đang đặt tại Quận 3 và đang [...]
Th10
Top 5 văn phòng công chứng Quận 10 UY TÍN
Quận 10 đóng vai trò quan trọng như một nút giao trung tâm của Thành [...]
Th10
Top 3 văn phòng công chứng Quận 12 UY TÍN
Mặc dù nằm ở khoảng cách xa khá trung tâm của Thành phố Hồ Chí [...]
Th10
Top 5 văn phòng công chứng Cầu Giấy UY TÍN
Các văn phòng công chứng tư nhân đã xuất hiện để đáp ứng nhu cầu [...]
Th10
Top 5 văn phòng công chứng Cần Thơ UY TÍN
Theo danh sách các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công chứng được Sở [...]
Th10
Top 5 văn phòng công chứng Đà Nẵng
Bạn đang trong quá trình tìm kiếm một văn phòng công chứng đáng tin cậy [...]
Th10
Top 5 văn phòng công chứng Thủ Đức
Nếu bạn đang cần tìm một văn phòng công chứng tại Thủ Đức để giúp [...]
Th10
Danh sách văn phòng công chứng Hà Nội
Bên cạnh việc đến những phòng công chứng thuộc quận huyện để tiến hành công [...]
Th10
Văn phòng công chứng là gì? Hoạt động của Văn phòng công chứng
Khi rồi đến lúc mọi người cần sự chứng nhận trong các thủ tục giao [...]
Th10
Danh sách văn phòng công chứng quận 7
Nơi có Văn phòng công chứng quận 7 là ở đâu? Đây là một vấn [...]
Th9
Thông tin các văn phòng công chứng số 1 các tỉnh Việt Nam
Phòng văn chứng số 1 là đơn vị công chứng, chứng thực giấy tờ của [...]
Th9
Top 5 văn phòng công chứng Đà Lạt UY TÍN
Văn phòng công chứng Đà Lạt – Trong cuộc sống hàng ngày, giấy tờ là một đồ [...]
Th9
Bản đồ các quận thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ chi tiết về các quận huyện trung tâm thành phố Hồ Chí Minh [...]
Th9
Voucher KFC khuyến mãi tặng 1 miếng gà và giảm 35k,50K,80K
Bài viết là tổng hợp một vài mã voucher mà Quan tâm nhà đất muốn [...]
Th5
Thông tin bản đồ thành phố thủ đô Hà Nội và các quận
Cập nhật những thông tin mới nhất về bản đồ thành phố Hà Nội [...]
Th5
Bản đồ Nhật Bản | Bản đồ 47 tỉnh của Nhật Bản
Nhật Bản là một quốc đảo có đường bờ biển dài 37.000km, bên cạnh đó [...]
Th4
Tổng hợp Bản đồ thế giới và các châu lục mới nhất
Bản đồ thế giới mới nhất được phân chia thành 6 châu lục, bao gồm: [...]
Th4
Bản đồ Việt Nam các tỉnh | Bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành phóng to
Bản đồ Việt Nam hay bản đồ hành chính 63 tỉnh thành Việt Nam là [...]
Th4
Chung cư Bcons Polygon lừa đảo
Dự án chung cư Bcons Garden là dự án thứ 10 của chủ đầu tư [...]
Th2
Sự thật về tin đồn chung cư Bcons Garden lừa đảo và các lưu ý!
Dự án chung cư Bcons Garden là dự án thứ 3 của chủ đầu tư [...]
Th2
Đấu trường chân lý | Chi tiết tộc hệ DTCL mùa 8
Đấu Trường Chân Lý Mùa 8 đã quay trở lại với nhiều hệ tộc mới. [...]
Th1
Danh sách Highland Tiền Giang có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Tiền Giang là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Lâm Đồng có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Lâm Đồng là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
Th12
Danh sách Highland Khánh Hòa có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Khánh Hòa là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Bình Định có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Bình Định là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
Th12
Danh sách Highland Nghệ An có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Nghệ An là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Thanh Hóa có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Thanh Hóa là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Bắc Ninh có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Bắc Ninh là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
Th12
Danh sách Highland Quảng Ninh có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quảng Ninh là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Phú Thọ có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Phú Thọ là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
Th12
Danh sách Highland Thừa Thiên Huế có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Thừa Thiên Huế là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Bà Rịa – Vũng Tàu có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Highland Bà Rịa - Vũng Tàu là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt [...]
Th12
Danh sách Highland Đồng Nai có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Đồng Nai là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Bình Dương có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Bình Dương là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
2 Comments
Th12
Danh sách Highland Cần Thơ có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Cần Thơ là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
Th12
Danh sách Highland Đà Nẵng có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Đà Nẵng là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
Th12
Danh sách Highland Hải Phòng có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Hải Phòng là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Từ Liêm Hà Nội có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland quận Từ Liêm Hà Nội là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Thanh Xuân Hà Nội có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland quận Thanh Xuân Hà Nội là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. [...]
Th12
Danh sách Highland Tây Hồ Hà Nội có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland quận Tây Hồ Hà Nội là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Long Biên Hà Nội có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland quận Long Biên Hà Nội là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Hoàng Mai Hà Nội có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland quận Hoàng Mai Hà Nội là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. [...]
Th12
Danh sách Highland Hoàn Kiếm Hà Nội có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland quận Hoàn Kiếm Hà Nội là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. [...]
Th12
Danh sách Highland Hai Bà Trưng Hà Nội có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland quận Hai Bà Trưng Hà Nội là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Hà Đông Hà Nội luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland quận Hà Đông Hà Nội là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Gia Lâm Hà Nội luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Gia Lâm Hà Nội là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Đống Đa Hà Nội luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland quận Đống Đa Hà Nội là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. [...]
Th12
Danh sách Highland Cầu Giấy Hà Nội luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland quận Cầu Giấy Hà Nội là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Ba Đình Hà Nội luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Ba Đình Hà Nội là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Tân Phú luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland quận Tân Phú là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, [...]
1 Comments
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Thủ Đức luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland quận Thủ Đức là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Phú Nhuận luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận Phú Nhuận là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Gò Vấp luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận Gò Vấp là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, [...]
Th12
Danh sách Highland Tân Bình luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận Tân Bình là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, [...]
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Bình Tân luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận Bình Tân là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, [...]
1 Comments
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Quận 12 luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận 12 là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
1 Comments
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Quận 11 luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận 11 là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Quận 10 luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận 10 là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
1 Comments
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Quận 9 luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận 9 là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
1 Comments
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Quận 8 luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận 8 là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Quận 7 luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận 7 là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Quận 6 luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận 6 là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
1 Comments
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Quận 5 luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận 5 là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Quận 4 luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận 4 là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
1 Comments
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Quận 3 luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận 3 là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Quận 2 luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận 2 là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
Th12
Danh sách chi nhánh Highland Quận 1 luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Quận 1 là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
1 Comments
Th12
Danh sách Highland Bình Thạnh luôn có khuyến mãi 1 tặng 1
Highland Bình Thạnh là chuỗi cửa hàng cafe lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, ít [...]
Th12
Bcons Green View lừa đảo | Ra sổ nhưng giá trị không tăng
Chung cư Bcons Green View là dự án thứ 4 trong chuỗi căn hộ Bcons [...]
Th11
Chung cư Bcons Plaza lừa đảo có phải là sự thât!
Chung cư Bcons Plaza là dự án chung cư thứ 6 của Bcons Group. Với [...]
Th11
Tất tần tật về Thành phố Dĩ An Bình Dương
Thành phố Dĩ An Bình Dương là một trong bốn thành phố trực thuộc tỉnh [...]
4 Comments
Th11
Tất tần tật Làng đại học Thủ Đức | Làng đại học quốc gia
Làng Đại học Thủ Đức hay còn gọi là Đại học Quốc gia TP.HCM (ĐHQG) [...]
2 Comments
Th11
Cầu vượt Sóng Thần An Bình Dĩ An Bình Dương
Cầu vượt Sóng Thần, Quốc lộ 1, Phường An Bình, Thành phố Dĩ An, Bình [...]
1 Comments
Th11
Ngã tư 550 Dĩ An Bình Dương | Tiến độ cầu vượt ngã tư 550
Ngã tư 550 là nút giao của 2 tuyến đường huyết mạch Dt 743B và [...]
3 Comments
Th11
Thông tin Khu trung tâm hành chính Thành phố Dĩ An Bình Dương
Khu đô thị Trung Tâm hành chính huyện Dĩ An tọa lạc tại KP Thống [...]
2 Comments
Th11
Danh sách khu công nghiệp Dĩ An
Thành phố Dĩ An được xem là trung tâm tam giác kinh tế trọng điểm [...]
Th11
Khu công nghiệp Bình An Dĩ An Bình Dương
Khu công nghiệp dệt may Bình An có vị trí địa lý thuận lợi nằm [...]
Th11
Thông tin khu công nghiệp Bình Đường – Dĩ An Bình Dương
Khu công nghiệp Bình Đường là một trong những khu công nghiệp tại Bình Dương [...]
Th11
Tổng hợp văn phòng công chứng Dĩ An Bình Dương【2023】
Tổng hợp thông tin các văn phòng công chứng Dĩ An Bình Dương cập nhật [...]
Th11
Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp ( KCN Tân Đông Hiệp )
Vị trí khu công nghiệp Khu công nghiệp Tân đông Hiệp tọa lạc tại Thành [...]
1 Comments
Th11
Khu công nghiệp Sóng Thần Dĩ An Bình Dương
Khu công nghiệp Sóng Thần Dĩ An Bình Dương là một trong những vùng công [...]
2 Comments
Th11
Thông tin tập đoàn Hưng Thịnh Land
Tập đoàn Hưng Thịnh land là một tập đoàn có tên tuổi trong giới bất [...]
7 Comments
Th11
Công ty BĐS Nhật Nam lừa đảo
Với chiêu thức góp vốn thông qua “Hợp đồng hợp tác kinh doanh” hưởng tỷ [...]
Th11
Tin An Mộc Xuân lừa đảo có chính xác không ?
Trị nám An Mộc Xuân lừa đảo? Tin đồn về trị nám An Mộc Xuân [...]
Th11
Tiến độ các dự án Bcons 11/2022 | Bcons Green View nhận sổ
✔️ Bcons Green View nhận sổ hồng - Bcons Sala đã cất nóc - Bcons [...]
Th11
Tập đoàn VsetGroup lừa đảo | chiếm đoạt tài sản qua trái phiếu.
Gần đây, sau thông tin các tập đoàn lớn về bất động sản đang làm [...]
Th11
Ngôi nhà dát vàng – địa điểm check in ở Cần Thơ
Đến Cần Thơ, du khách nên trải nghiệm tham quan Ngôi nhà Dát vàng đang [...]
Th10
Nhà đất Đà Nẵng giảm giá mạnh trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế
✅Nhà Đất Đà Nẵng Giảm Giá Mạnh - Sau một chu kỳ tăng giá Nhà [...]
Th10
Thủ tục sang tên đổi chủ nhà đất cập nhật mới nhất 2022
✔️ Thủ tục sang tên đổi chủ nhà đất hay có người gọi là thủ [...]
Th10
Góc Phong Thủy: cổng nhà nên đặt bên trái hay bên phải
Bên cạnh chức năng là nơi ra vào, cổng nhà còn là nơi dẫn khí, [...]
Th10
Sổ xanh nhà đất là gì? Có thể xây nhà trên đất sổ xanh?
Mặc dù Sổ xanh nhà đất không còn được phổ biến hay được nhắc đến [...]
Th10
Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà đất TP HCM
Thuế trước bạ hay lệ phí trước bạ nhà đất là khoản phí mà người [...]
Th10
Các lưu ý khi công chứng nhà đất cần phải biết
☑️ Với nhu cầu sang nhượng nhà đất hay nhận sang nhượng nhà đất thì [...]
Th10
Nhà ở xã hội là gì? những điều cần biết khi mua nhà ở xã hội.
Có rất nhiều người thu nhập thấp nhưng vẫn muốn mua nhà chung cư để [...]
1 Comments
Th10
Cách tính thuế nhà đất 2022 đầy đủ nhất
Mua bán, tặng cho quyền sử dụng đất là một hoạt động pháp lý thường [...]
Th10
Lệ phí công chứng nhà đất mới nhất năm 2022
#1☑️ Ngày nay, nhu cầu giao dịch, mua bán nhà đất ngày càng tăng nhưng [...]
Th10
Voucher Tiki
Săn voucher tiki mới nhất tại đây. Anh em nhanh chân vào lấy ngay [...]
Th10
Voucher Shopee
Săn Voucher Shopee mới nhất. Nhanh tay để được nhận được nhiều voucher xịn xò [...]
Th10
Các kĩ năng môi giới nhà đất cần có
#1☑️ Nhiều bạn trẻ vô cùng háo hức bước chân vào nghề môi giới bất [...]
Th10
Mẫu giấy hợp đồng mua bán nhà đất viết tay
✔ Mẫu giấy hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có hiệu lực khi [...]
Th10
Mẫu hợp đồng ký gửi nhà đất mới nhất 2022
#1☑️ Chủ sở hữu có nhu cầu cho thuê hoặc bán bất động sản sẽ [...]
Th10
Mẫu hợp đồng môi giới nhà đất
Mẫu hợp đồng môi giới đất được lập như thế nào cho phù hợp? Những [...]
Th10
Đơn xin xác nhận tình trạng nhà đất
Đơn xin xác nhận tình trạng nhà đất dùng để xác nhận tình trạng sử [...]
Th10