Chung cư Quận 1

Danh mục

Quận 1 từ trước đến nay được xem là trung tâm kinh tế của Sài Gòn. Vì vậy nhu cầu tìm nhà ở khu vực này cực kì cao và giá trị chung cư quận 1 cũng cao không kém. Chính vì vậy quantamnhdat.com sẽ ung cấp đầy đủ thông tin về các dự án chung cư quận 1 về vị trí, thiết kế, chủ đầu tư và về giá trị dự án một cách đầy đủ nhất. Và từ đó quý anh chị sẽ lựa chọn căn hộ phù hợp với nhu cầu.

Lịch sử hình thành và phát triển Quận 1

Theo Sắc lệnh số 143/NV ngày 22 tháng 10 năm 1956 của Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Ngô Đình Diệm, Đô thành Sài Gòn – Chợ Lớn đổi tên thành Đô thành Sài Gòn. Khi đó, quận 1 và quận 2 lại cùng thuộc Đô thành Sài Gòn.

Lịch sử hình thành quận 1
Lịch sử hình thành quận 1

Ngày 27 tháng 3 năm 1959, Tổng thống Việt Nam Cộng hòa ban hành Nghị định số 110-NV về việc phân chia sáu quận đang có thành tám quận mới: Nhứt, Nhì, Ba, Tư, Năm, Sáu, Bảy và Tám (trừ ba quận: Nhứt, Nhì, Ba giữ nguyên, các quận còn lại đều đổi tên và thay đổi địa giới hành chính):

  • Quận 1 (quận Nhứt): địa giới quận Nhứt cũ; có 04 phường: Bến Nghé, Hòa Bình, Tự Đức, Trần Quang Khải;
  • Quận 2 (quận Nhì): địa giới quận Nhì cũ; có 04 phường: Chợ Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Cầu Kho, Nhà thờ Huyện Sĩ.

Đơn vị hành chính Quận 1

Thông tin chi tiết về đơn vị hành chính của các phường thuộc Quận 1 trong năm 2022 sẽ được đề cập chi tiết trong phần nội dung dưới đây: 

Phường SL Mã bưu chính Dân số  Diện tích  Mật độ dân số (Người/km2)
Bến Nghé 71006 21.289 người 2.48 km² 8.584 
Bến Thành  71009 21.129 người 0,93 km² 20.914 
Cô Giang 71013 23.939 người 0,36 km² 66.497 
Cầu Kho 71015 20.582 người 0.35 km² 58.806 
Cầu Ông Lãnh  71011 17.712 người 0,23 km² 77.009 
Đa Kao 71007 23.518 người 1 km² 23.518 
Nguyễn Cư Trinh 71014 25.990 người 0,76 km² 34.197 
Nguyễn Thái Bình 71010 19.450 người 0,5 km² 38.900 
Phạm Ngũ Lão 71012 22.538 người 0,49 km² 45.996 
Tân Định 71008 30.850 người 0,63 km² 48.970
Bản đồ hành chính Quận 1
Bản đồ hành chính Quận 1

Thông tin quy hoạch đất Quận 1

Chỉ tiêu sử dụng đất

Chỉ tiêu sử dụng đất của Quận 1 năm 2022 được phân bổ như sau:

Đất phi nông nghiệp phân bổ 772 ha, bao gồm:

  • Đất quốc phòng: phân bổ 8 ha;
  • Đất an ninh: phân bổ 24 ha;
  • Đất thương mại, dịch vụ: phân bổ 94 ha;
  • Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã: phân bổ 320 ha. Trong đó:
  • Đất xây dựng cơ sở văn hóa: phân bổ 25 ha;
  • Đất xây dựng cơ sở y tế: phân bổ 15 ha;
  • Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo: phân bổ 29 ha;
  • Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao: phân bổ 7 ha;
  • Đất có di tích lịch sử – văn hóa: phân bổ 15 ha;
  • Đất ở tại đô thị: phân bổ 202 ha;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan: phân bổ 23 ha;
  • Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: phân bổ 8 ha;
  • Đất xây dựng cơ sở ngoại giao: phân bổ 6 ha;
  • Đất cơ sở tôn giáo: phân bổ 13 ha;

Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất

Trên cơ sở tổng hợp nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án chuyển tiếp từ kế hoạch sử dụng đất các năm trước, các dự án đăng ký mới năm 2022 và nhu cầu chuyển mục đích của hộ gia đình, cá nhân, UBND Quận 1 tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2022 như sau:

Đất quốc phòng

Diện tích năm 2022 là 23,67 ha, chiếm tỷ lệ 3,07% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 1,30 ha so với năm 2020 do chuyển sang đất giao thông (thực hiện dự án Cầu Thủ Thiêm 2).

Đất an ninh

Diện tích năm 2022 là 24,38 ha, chiếm tỷ lệ 3,16% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,02 ha so với năm 2020 do chuyển mục đích sang đất thương mại, dịch vụ (thực hiện dự án: Khu thương mại dịch vụ (thuộc dự án tứ giác Nguyễn Cư Trinh)).

Đất thương mại, dịch vụ

Diện tích năm 2022 là 78,57 ha, chiếm tỷ lệ 10,18% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 3,43 ha so với năm 2020. Biến động diện tích đất thương mại, dịch vụ như sau:

  • Biến động giảm 0,88 ha do chuyển mục đích sang các loại đất: Đất phát triển hạ tầng 0,60 ha; Đất ở tại đô thị 0,28 ha.
  • Biến động tăng 4,31 ha, được chuyển mục đích từ các loại đất: Đất an ninh 0,02 ha; Đất phát triển hạ tầng 0,89 ha; Đất ở tại đô thị 3,37 ha; Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,03 ha

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Diện tích năm 2022 là 279,19 ha, chiếm tỷ lệ 36,17% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 2,77 ha so với năm 2020. Kế hoạch sử dụng đất của các loại đất thuộc nhóm đất phát triển hạ tầng như sau:

  • Đất xây dựng cơ sở văn hóa:

Diện tích năm 2022 là 14,28 ha, chiếm tỷ lệ 1,85% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,49 ha so với năm 2020 do chuyển mục đích sang các loại đất: đất giao thông 0,34 ha; đất công trình năng lượng 0,15 ha.

  • Đất xây dựng cơ sở y tế: 

Diện tích năm 2022 là 14,49 ha, chiếm tỷ lệ 1,88% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 1,00 ha so với năm 2020 do thực hiện dự án Quy hoạch mới Bệnh viện Sài Gòn thuộc dự án Tứ giác Nguyễn Cư Trinh (dự án được duyệt năm 2016). Diện tích tăng được chuyển mục đích từ các loại đất: đất thương mại, dịch vụ 0,03 ha; đất giao thông 0,12 ha; đất ở tại đô thị 0,59 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,21 ha; đất cơ sở tôn giáo 0,05 ha.

  • Đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo: 

Diện tích năm 2022 là 26,00 ha, chiếm tỷ lệ 3,37% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,16 ha so với năm 2020.

  • Đất xây dựng cơ sở thể dục – thể thao:

Diện tích năm 2022 là 6,28 ha, chiếm tỷ lệ 0,81% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 0,29 ha so với năm 2020.

  • Đất cơ sở khoa học và công nghệ: 

Diện tích năm 2022 là 3,29 ha, chiếm tỷ lệ 0,43% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,09 ha so với năm 2020 do chuyển mục đích sang các loại đất: đất thương mại, dịch vụ 0,04 ha; đất giao thông 0,05 ha.

  • Đất giao thông:

Diện tích năm 2022 là 206,24 ha, chiếm tỷ lệ 26,72% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 2,06 ha so với năm 2020.

  • Đất thủy lợi:

Diện tích năm 2022 là 0,09 ha, chiếm tỷ lệ 0,01% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 0,01 ha so với năm 2020. Diện tích tăng được chuyển mục đích từ đất giao thông 0,01 ha do thực hiện dự án Cống kiểm soát triều Bến Nghé (thuộc Dự án Giải quyết ngập do triều khu vực Thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (giai đoạn 1)) tại phường Nguyễn Thái Bình (dự án được duyệt năm 2016).

  • Đất công trình năng lượng: 

Diện tích năm 2022 là 1,81 ha, chiếm tỷ lệ 0,23% diện tích tự nhiên toàn quận, thực tăng 0,15 ha so với năm 2020 do thực hiện dự án Trạm biến áp tại Công viên Tao Đàn thuộc Dự án Tuyến tàu điện ngầm số 2 Thành phố Hồ Chí Minh, Bến Thành – Tham Lương.

  • Các loại đất:

Đất cơ sở dịch vụ xã hội, đất công trình bưu chính viễn thông, đất chợ: không thay đổi diện tích so với năm 2020. Trong đó: Đất cơ sở dịch vụ xã hội 0,25 ha; Đất công trình bưu chính viễn thông 4,06 ha; Đất chợ 2,39 ha.

Đất ở tại đô thị

Diện tích năm 2022 là 201,57 ha, chiếm tỷ lệ 26,12% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 4,37 ha so với năm 2020. Biến động diện tích trong năm 2022 như sau:

+ Biến động giảm 4,77 ha do chuyển mục đích sang các loại đất: Đất thương mại, dịch vụ 3,37 ha; Đất phát triển hạ tầng 1,36 ha; Đất cơ sở tôn giáo 0,04 ha.

+ Biến động tăng 0,40 ha do được chuyển mục đích từ các loại đất: Đất thương mại, dịch vụ 0,28 ha; Đất phát triển hạ tầng 0,12 ha. Trong năm 2022 có 05 trường hợp chuyển mục đích sang đất ở tại đô thị của hộ gia đình cá nhân với diện tích 0,0735 ha tại 03 phường Bến Nghé, Tân Định, Cầu Ông Lãnh

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

Diện tích năm 2022 là 22,07 ha, chiếm tỷ lệ 2,86% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,35 ha so với năm 2020, do chuyển mục đích sang các loại đất: đất thương mại, dịch vụ 0,03 ha; đất xây dựng cơ sở y tế 0,21 ha; đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo 0,01 ha; đất giao thông 0,10 ha.

Đất cơ sở tôn giáo

Diện tích năm 2022 là 13,35 ha, chiếm tỷ lệ 1,73% diện tích tự nhiên toàn quận, không thay đổi so với năm 2020. Biến động diện tích năm 2022 như sau:

+ Biến động giảm 0,05 ha do chuyển mục đích sang đất xây dựng cơ sở y tế (dự án Quy hoạch mới Bệnh viện Sài Gòn).

+ Biến động tăng 0,05 ha được chuyển mục đích từ đất ở tại đô thị 0,04 ha và đất giao thông 0,01 ha do thực hiện dự án Quy hoạch Cơ quan giáo lý thuộc dự án Tứ giác Nguyễn Cư Trinh (dự án được duyệt năm 2016).

Đất khu vui chơi giải trí công cộng

Diện tích năm 2022 là 44,16 ha, chiếm tỷ lệ 5,72% diện tích tự nhiên toàn quận, thực giảm 0,14 ha so với năm 2020 do chuyển mục đích sang đất giao thông.

Các loại đất còn lại 

  • Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 0,02 ha.
  • Đất có di tích lịch sử
  • văn hóa: 15,18 ha.
  • Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: 6,68 ha.
  • Đất xây dựng cơ sở ngoại giao: 5,98 ha.
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 0,02 ha.
  • Đất sinh hoạt cộng đồng: 0,13 ha.
  • Đất cơ sở tín ngưỡng: 0,88 ha.
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: 56,00 ha.

Diện tích đất cần thu hồi

Năm 2022, trên địa bàn Quận 1 cần thu hồi 8,92 ha để thực hiện các dự án. Trong đó:

  • Đất quốc phòng 1,30 ha.
  • Đất an ninh 0,02 ha.
  • Đất thương mại, dịch vụ 0,84 ha.
  • Đất phát triển hạ tầng 0,90 ha. Trong đó:
  • Đất xây dựng cơ sở văn hóa 0,49 ha.
  • Đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo 0,32 ha.
  • Đất cơ sở khoa học và công nghệ 0,09 ha.
  • Đất ở tại đô thị 5,33 ha.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,35 ha.
  • Đất cơ sở tôn giáo 0,05 ha.
  • Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,13 ha.

Danh sách các trường đại học/ học viện Quận 1

Tên trường

Địa chỉ

Ghi chú

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP.HCM) 10–12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé Cơ sở 1 (Cơ sở chính)
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh – 36 Tôn Thất Đạm, phường Nguyễn Thái Bình

– 39 Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình

– Trụ sở chính: Cơ sở Tôn Thất Đạm

– Cơ sở Chất lượng cao & Liên kết Quốc tế: Hàm Nghi

Trường Đại học Sài Gòn 04 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé Cơ sở 2: Khoa Giáo dục Mầm non
Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh 112 Nguyễn Du, phường Bến Thành Trụ sở chính
Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Thành phố Hồ Chí Minh 125 Cống Quỳnh, phường Nguyễn Cư Trinh – Trụ sở chính

– Nhà hát kịch Thế Giới Trẻ

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 41–43 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé Khoa Dược
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh – 196 Trần Quang Khải, phường Tân Định

– 54 Nguyễn Văn Thủ, phường Đa Kao

– Cơ sở D (Trần Quang Khải) gồm các khoa
  • Khoa Ngân hàng
  • Khoa Tài chính
  • Khoa Tài chính công
  • Khoa Kế toán
  • Khoa Công nghệ thông tin kinh doanh

– Cơ sở E (Nguyễn Văn Thủ): Khoa Kinh doanh Quốc tế – Marketing

Trường Đại học Kinh tế – Luật (ĐHQG TP.HCM) 45 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé Cơ sở Liên kết Quốc tế và Đào tạo Sau Đại học
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh – 35–37 Hồ Hảo Hớn, phường Cô Giang

– 02 Mai Thị Lựu, phường Đa Kao

– Cơ sở Hồ Hảo Hớn: Khối hành chính hiệu bộ

– Cơ sở Mai Thị Lựu: Cơ sở đào tạo

Trường Đại học Văn Lang 45 Nguyễn Khắc Nhu, phường Cô Giang Cơ sở 1
Trường Đại học Hoa Sen 08 Nguyễn Văn Tráng, phường Bến Thành Trụ sở chính
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (phân hiệu TP.HCM) 11 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao Cơ sở 1

Danh sách các trường THPT Quận 1

Trường THPT

Địa chỉ

Loại hình

Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa 20 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé Trường THPT chuyên công lập
Trường THPT Năng khiếu Thể dục Thể thao TP.HCM 43 Điện Biên Phủ, phường Đa Kao Trường THPT năng khiếu công lập
Trường THPT Trưng Vương 03 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Bến Nghé Trường THPT công lập
Trường THPT Bùi Thị Xuân 73 Bùi Thị Xuân, phường Phạm Ngũ Lão
Trường THPT Ernst Thälmann (Ten Lơ Man) 08 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão
Trường THPT Lương Thế Vinh 131 Cô Bắc, phường Cô Giang
Trường THCS & THPT Đăng Khoa 571 Cô Bắc, phường Cầu Ông Lãnh Trường liên cấp dân lập
Trường Tiểu học, THCS & THPT Quốc tế Á Châu – CS 2: 4 Thái Văn Lung, Phường Bến Nghé

– CS 8: 29-31 Trần Nhật Duật, Phường Tân Định

Trường liên cấp quốc tế tư thục

Các dự án chung cư quận 1

Xem thêm

Chung cư Sài Gòn

Chung cư Bình Dương

Thông tin khác

5/5 - (1 bình chọn)

Tuyên bố trách nhiệm

Nội dung bài viết trên quantamnhadat.com chỉ mang tính chất tham khảo có thể không chính xác theo thời gian. Bạn đọc bài viết nếu thấy cần chỉnh sửa thông tin vui lòng liên hệ admin để bổ sung thông tin chính xác

Email: hieuphamthanhvl@gmail.com

Số điện thoại: 0962815473

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *